Trang Chủ › Diễn đàn › Thuốc điều trị ung thư gan, thận › Thuốc Votrient 400mg Pazopanib điều trị ung thư thận
Dán nhãn: Pazopanib, Pazopanib hydrochloride, Votrient, Votrient 400mg
Bạn cần biết giá thuốc Votrient 400mg Pazopanib bao nhiêu? Bạn chưa biết thuốc Pazopanib 400mg bán ở đâu? Nhà thuốc Lan Phương là địa chỉ chuyên mua bán thuốc Votrient 400mg Pazopanib tại Tp.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ … và toàn quốc. Ung thư biểu mô tế bào thận (RCC) tiến triển &/hoặc di căn.
[caption id="attachment_984" align="aligncenter" width="500"] Thuốc Votrient 400mg Pazopanib điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển hoặc di căn[/caption]
Votrient là gì?
Votrient là một loại thuốc trị ung thư có chứa hoạt chất pazopanib. Nó đã được cho phép từ tháng 6 năm 2010 để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (một loại ung thư thận) và một số dạng ung thư mô mềm.
Votrient dự kiến sẽ được sử dụng để làm gì?
Votrient cũng được dự kiến sẽ được sử dụng để điều trị duy trì ở những phụ nữ bị ung thư buồng trứng, ống dẫn trứng hoặc phúc mạc (màng lót ở bụng) mà bệnh đã được cải thiện hoặc duy trì ổn định sau khi hóa trị liệu tuyến đầu.
Nó được sử dụng ở những phụ nữ bị ung thư giai đoạn II đến IV theo phân loại của Liên đoàn Phụ khoa và Sản khoa Quốc tế.
Votrient dự kiến sẽ hoạt động như thế nào?
Votrient cũng được dự kiến sẽ được sử dụng để điều trị duy trì ở những phụ nữ bị ung thư buồng trứng, ống dẫn trứng hoặc phúc mạc (màng lót ở bụng) mà bệnh đã được cải thiện hoặc duy trì ổn định sau khi hóa trị liệu tuyến đầu.
Nó được sử dụng ở những phụ nữ bị ung thư giai đoạn II đến IV theo phân loại của Liên đoàn Phụ khoa và Sản khoa Quốc tế.
Votrient dự kiến sẽ hoạt động như thế nào?
Trong buồng trứng, ống dẫn trứng và ung thư phúc mạc, Votrient dự kiến sẽ hoạt động theo cách tương tự như trong các chỉ định hiện có .
Các hoạt chất trong Votrient, pazopanib, là một chất ức chế protein-kinase. Điều này có nghĩa là nó chặn một số enzyme cụ thể được gọi là protein kinase. Những enzyme này có thể được tìm thấy trong một số thụ thể trên bề mặt tế bào có liên quan đến sự phát triển và lan rộng của tế bào ung thư, như ‘VEGFR’, ‘PDGFR’ và ‘KIT’. Bằng cách ngăn chặn các enzyme này, Votrient có thể làm giảm sự phát triển và lây lan của ung thư.
Nguồn https://www.drugs.com/votrient.html và https://thuoclp.com/san-pham/thuoc-votrient-400mg-pazopanib-dieu-tri-ung-thu-than-gia-thuoc-votrient/#Thuoc_Votrient_la_gi_Thuoc_Pazopanib_dieu_tri_benh_gi
Votrient 200mg
Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 1 lọ 30 viên
Thành phần:
Pazopanib (dưới dạng Pazopanib hydrochloride) 200mg
Hàm lượng:
600mg/300mg
SĐK:VN2-34-13
Nhà sản xuất: Glaxo Operations UK., Ltd – ANH Estore>
Nhà đăng ký: GlaxoSmithKline Pte., Ltd Estore>
Nhà phân phối: Estore>
Tác dụng :
Pazopanib hoạt động bằng cách giảm lượng máu cung cấp cho khối u ung thư để làm chậm sự phát triển của khối u.
Chỉ định :
Ung thư biểu mô tế bào thận (RCC) tiến triển &/hoặc di căn.
Liều lượng – cách dùng:
Tối đa 800 mg, 1 lần mỗi ngày. Chỉnh liều tiếp theo (tăng/giảm) từng bậc 200mg tùy mức dung nạp.
Chỉ nên giảm liều ban đầu từ 800mg xuống 400mg mỗi ngày.
Bệnh nhân có ClCr ≥ 30mL/phút, suy gan nhẹ, cao tuổi: không cần chỉnh liều; suy gan trung bình: 200 mg mỗi ngày.
Nếu quên uống: không uống bù nếu còn dưới 12 giờ tính đến thời điểm uống liều kế tiếp.
Cách dùng:
Nên dùng lúc bụng đói: Nuốt nguyên viên với nước, không làm vỡ hoặc nghiền viên, không uống cùng thức ăn (cách ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn).
Chống chỉ định :
Mẫn cảm với thành phần thuốc.
Không nên được sử dụng ở trẻ em, đặc biệt là dưới 2 tuổi, vì nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng.
Thận trọng lúc dùng :
Bệnh nhân có tiền sử kéo dài khoảng QT, đang dùng thuốc chống loạn nhịp hoặc thuốc khác có thể kéo dài khoảng QT, có bệnh tim trước đó, có nguy cơ cao xảy ra biến cố huyết khối hoặc đã từng có một biến cố trong vòng 6 tháng trước đó, có nguy cơ cao xảy ra xuất huyết, có nguy cơ về thủng/rò dạ dày-ruột.
Bệnh nhân suy gan nặng; suy thận nặng, thẩm phân phúc mạc/máu, có thai/cho con bú: không nên dùng. Trẻ em: tính an toàn & hiệu quả chưa nghiên cứu.
Theo dõi định kỳ huyết áp, chức năng gan/tuyến giáp, protein niệu. Nếu có vết thương hở, protein niệu tiến triển thành h/c thận hư: ngừng dùng.
Tương tác thuốc :
Pazopanib có thể tương tác với những loại thuốc và sản phẩm sau:
Artemether
Carbamazepine
Cimetidine
Erythromycin
Etravirine
Ifosfamide
Ketoconazole
Lapatinib
Ziprasidone
Tác dụng phụ
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính. Giảm chức năng tuyến giáp. Biếng ăn, sụt cân. Đau đầu, cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua. Loạn vị giác. Thiếu máu cơ tim, kéo dài khoảng QT. Tăng huyết á. Chảy máu cam, tiểu máu. Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu, tăng lipase.
Tăng alanine aminotransferase, aspartate aminotransferase. Bất thường chức năng gan, tăng bilirubin máu. Mất sắc tố lông tóc. Phát ban, rụng tóc, mất sắc tố da, h/c bàn tay-bàn chân. Protein niệu. Mệt mỏi, đau ngực, suy nhược.
Nguồn tham khảo https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-44204/votrient-200mg.aspx và https://thuoclp.com/san-pham/thuoc-votrient-400mg-pazopanib-dieu-tri-ung-thu-than-gia-thuoc-votrient/#Cach_su_dung_thuoc_Votrient_nhu_the_nao